So sánh các loại mác thép thường dùng trong xây dựng

ký hiệu thép miền nam

Thép là vật liệu phổ biến và đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực xây dựng, phục vụ cho các công trình nhà ở, văn phòng, nhà máy, xí nghiệp, cầu đường, thủy điện… Sở dĩ như vậy bởi đây là loại vật liệu có khả năng chịu lực lớn, độ tin cậy cao và dễ dàng lắp đặt. Trên thị trường có rất nhiều loại thép xây dựng khác nhau. Vậy các loại thép xây dựng nào được sử dụng nhiều nhất hiện nay, nên mua loại thép xây dựng nào ? các chủng loại cũng như ưu khuyết điểm của từng loại thép xây dựng.

Các chủng loại thép xây dựng

Trên thị trường có các chủng loại thép xây dựng phổ biến như: thép cuộn, thép ống, thép thanh vằn (thép cây) và thép hình.

Thép cuộn

+ Thép cuộn là loại thép dạng dây, cuộn tròn, thường có bề mặt trơn nhẵn hoặc có gân. Thép cuộn có đường kính thông dụng là: Ø6mm, Ø8mm, Ø10mm

+ Thép cuộn, loại thép xây dựng có trọng lượng khoảng 200 kilogam đến 459 kilogam mỗi cuộn, trong những trường hợp đặc biệt thì các hãng sản xuất có thể cung cấp trọng lượng lên đến 1.300 kg/cuộn.

+ Thép cuộn phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật về giới hạn chảy, độ bền tức thời, độ dãn dài. Những thông số này thường được các kỹ sư xác định bằng phương pháp thử kéo, thử uốn ở trạng thái nguội.

+ Thép cuộn được ứng dụng rất phổ biến trong gia công kéo dây, xây dựng gia công, xây dựng công trình nhà ở, cầu đường, hầm…

Thép thanh vằn và thép thanh tròn trơn (thép cây)

Thép thanh vằn và thép thanh tròn trơn hay còn được nhiều người gọi là thép cây, được sử dụng nhiều cho các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, đòi hỏi về độ dẻo dai, chịu uốn và độ dãn dài cao.

Thép thanh vằn hay còn gọi là thép cốt bê tông, mặt ngoài có gân với các đường kính phổ biến từ phi 10 đến phi 32.

Thép thanh tròn trơn có bề ngoài nhẵn trơn, chiều dài thông thường của nó là 11,7m / cây, nó có đường kính thông dụng: từ phi 14 đến phi 25.

Thép ống

Hiện nay, các công trình xây dựng sử dụng các loại thép ống rất nhiều, đa dạng về chủng loại và mẫu mã như: thép ống tròn, thép ống vuông và thép ống chữ nhật, ngoài ra còn có thép ống hình oval. Hình dạng thép ống cũng rất phong phú như: hàn xoắn, thép ống mạ kẽm, thép ống hàn cao tầng, thép ống hàn thẳng, thép ống đúc carbon…

Ống thép được cấu tạo rỗng bên trong, thành mỏng, trọng lượng khá nhẹ với độ cứng vững, độ bền cao và có thể được sơn, xi, mạ để tăng thêm độ bền.

Thép ống được ứng dụng cho các công trình xây dựng công nghiệp như: nhà thép tiền chế, giàn giáo chịu lực, hệ thống cọc siêu âm trong kết cấu nền móng, trụ viễn thông, đèn chiếu sáng đô thị, trong các nhà máy cơ khí.

Thép hình

Đây là loại thép xây dựng được ứng dụng khá phổ biến tại Việt Nam hiện nay, chúng ta thường thấy các loại thép hình như: U, I, V, L, H, C, Z.

Thép hình được ứng dụng nhiều trong xây dựng nhà thép tiền chế, dầm cầu trục, bàn cân, thùng xe, các công trình xây dựng, cơ khí, đóng tàu, làm khung cho nhà xưởng…

Các hãng thép xây dựng – so sánh các loại thép xây dựng

Hiện nay trên thị trường có vô vàn các hãng thép xây dựng, tuy nhiên chúng ta cùng so sánh top 5 hãng thép xây dựng tốt nhất hiện nay, để bạn nắm được những thông số, những ưu khuyết điểm của nó, từ đó có cơ sở để quyết định lựa chọn loại thép xây dựng nào phù hợp nhất cho công trình của mình.

Đôi nét về thép xây dựng Miền Nam:

Sự hình thành phát triển:

Một trong các loại thép xây dựng được sử dụng nhiều nhất hiện nay là thép xây dựng Miền Nam – một sản phẩm của tổng công ty Thép Việt Nam.

Thép Miền Nam có ưu điểm bền, chất lượng thuộc dạng tốt nhất, giá khá cao nhưng phù hợp với chất lượng mà nó mang lại. Ngoài ra thép miền nam có chế độ hậu mãi, bảo hành và bảo vệ khách hàng khá tốt.

Nhận biết sản phẩm thép miền nam:

  • Trên sản phẩm thép cuộn ϕ6, ϕ8 – (CB240 – T) có chữ nổi “VNSTEEL”
  • Thép thanh vằn có chữ V , chữ và số chỉ rõ đường kính và mác thép được in nổi và dấu hiệu này được lặp lại sau 1m đến 1,2m tùy đường kính cây thép
  • Trên mỗi bó thép đều có treo nhãn hàng hóa ghi rõ tên tổng công ty, tên công ty, địa chỉ sản xuất, tên hàng hóa, đường kính, mác thép và mặt sau tem, nhãn có dấu hợp quy của BKHCN.
  • Các bó thép của thép Miền Nam đều được sơn màu ở hai đầu bó thép để chống gỉ sét và nhận biết mác thép. Nước sơn này mịn, khó bay, lâu bong tróc.

Đôi nét về thép xây dựng Pomina:

 Sự hình thành phát triển của thép pomina:

Công ty cổ phần Thép Pomina được thành lập vào năm 1999, gồm một chuỗi 3 nhà máy luyện phôi và cán thép xây dựng với tổng công suất mỗi năm là 1,1 triệu tấn thép xây dựng và 1,5 triệu tấn phôi mỗi năm.

Pomina là một trong những doanh nghiệp dẫn đầu thị phần thép xây dựng phía Nam, là nhà máy đầu tiên tại Việt Nam áp dụng hệ thống nạp liệu liên tục ngang thân lò Consteel® và là nhà máy đầu tiên tại phía Nam đạt chứng nhận bảo vệ môi trường ISO 14001:2008.

Chất lượng sản phẩm thép pomina:

Thép Pomina được sản xuất trên dây truyền hiện đại và tiên tiến nhất hiện nay, Mỗi sản phẩm thép xây dựng Pomina ra đời đều phải trải qua quy trình kiểm định nghiêm ngặt và khắt khe về tiêu chuẩn của Việt Nam và quốc tế.

Thép Pomina có độ bền cao, chủng loại đa dạng và phong phú, giá thành hợp lý. Thép Pomina là một trong các loại thép xây dựng được sử dụng nhiều nhất trên thị trường.

Đôi nét về thép xây dựng Việt Nhật:

Sự hình thành phát triển:

Tập đoàn Thép Việt Nhật Vinakyoei được thành lập vào tháng 11 năm 1998. Từ đó đến nay thép xây dựng Việt Nhật đã trở thành một thương hiệu uy tín khi luôn được các nhà thầu lớn trong nước và quốc tế chọn để xây dựng nhiều công trình trọng điểm của cả nước.

Sản phẩm chính thép xây dựng Việt Nhật:

Thép Việt Nhật bao gồm các chủng loại như: thép cuộn, thép tròn trơn, thép gân, thép gân ren.

Thép xây dựng Việt Nhật là một trong các loại thép xây dựng dẫn đầu về chất lượng hiện nay, được bộ Công Thương Nhật Bản cấp giấy chứng nhận JIS và đạt mọi tiêu chuẩn ISO 9001 và ISO 14001 quốc tế.

Đội nét về thép xây dựng Hòa Phát:

 Sự hình thành phát triển của tập đoàn hòa phát:

Thép xây dựng Hòa Phát – một sản phẩm của tập đoàn hòa phát, hiện nay đang chiếm thị phần lớn nhất cả nước với tổng công suất lên đến 2 triệu tấn thép/năm, là nhà sản xuất đầu tiên tại Việt Nam sản xuất thành công thép xây dựng D55 mác cao phục vụ công trình cầu lớn, nhà siêu cao tầng.

Hiện nay thép xây dựng Hòa Phát không chỉ chiếm lĩnh thị trường trong nước mà còn xuất khẩu ra thị trường nước ngoài như: Mỹ, Canada, Úc, Malayxia, Campuchia…

Các sản phẩm thép của thép hòa phát:

  • Thép hộp
  • Thép ống
  • Thép xây dựng

Tư vấn mua thép xây dựng ở đâu chất lượng, chính hãng, đúng giá

Cập nhật báo giá các loại thép xây dựng uy tín

Ở Việt Nam hiện nay có nhiều nhà máy sản xuất thép xây dựng, tuy nhiên những nhà máy được thị trường ưa chuộng và sử dụng nhiều vì chất lượng, giá thành … Có thể kể đến như:

  1. Giá thép Hòa Phát
  2. Giá thép Miền Nam
  3. Giá thép Việt Nhật
  4. Giá thép Pomina
  5. Giá thép Việt Mỹ
  6. Giá thép Việt úc
  7. Giá thép Việt Ý
  8. Giá thép Thái Nguyên

Ký hiệu các loại thép xây dựng – các loại mác thép dùng trong xây dựng

Mác thép xây dựng và ký hiệu mác thép trên thị trường:

Mác thép là một thuật ngữ chuyên ngành mà có lẽ đã quá quen thuộc với các kĩ sư xây dựng. Tuy nhiên với người bình thường thì nó nghe có vẻ lạ lẫm và không phải ai cũng hiểu được. Mác thép xây dựng là thuật ngữ chỉ độ chịu lực của thép hay còn gọi là khả năng chịu lực của thép. Nó sẽ phản ánh khả năng chịu lực là lớn hay nhỏ.

Trên thị trường hiện nay các loại mác thép xây dựng phổ biến là: SD295, SD390, CII, CIII, Gr60, Grade460, SD49, CB300-V, CB400-V, CB500-V… với những tiêu chuẩn áp dụng khi sản xuất là: TCVN 1651-1985, TCVN 1651-2008, JIS G3112 (1987), JIS G3112 – 2004, TCCS 01:2010/TISCO, A615/A615M-04b, BS 4449 – 1997.

Mỗi kí hiệu của mác thép xây dựng đều gắn với “tiêu chuẩn sản xuất được áp dụng” của riêng loại thép đó. Các tiêu chuẩn được áp dụng thường là tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn Nhật Bản, tiêu chuẩn Nga…

Các loại ống thép trong xây dựng

Có nhiều loại thép ống, tuy nhiên hiện nay Ống thép được chia thành 3 loại thông dụng là: thép ống đúc, thép ống hàn và thép ống mạ kẽm.

Thép ống là một trong những nguyên vật liệu quan trọng, nó được ứng dụng và sử dụng trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề, đặc biệt là trong công nghiệp và xây dựng.

Thép ống đúc

thép ống đúc

Thép ống đúc là loại thép được sản xuất từ nguyên liệu là phôi thép, phôi thép sau khi được nung nóng sẽ được đẩy hoặc kéo ra khỏi phôi ống tạo thành ống thép.
Quy trình sản xuất thép ống đúc được chia thành 2 loại khác nhau, tùy vào mục đích sử dụng và yêu cầu kỹ thuật mà người ta sản xuất theo quy trình nào.

Thép ống hàn

thép ống hàn

Thép ống hàn là loại thép được làm từ nguyên liệu thép tấm hoặc thép lá. Có 2 loại thép ống hàn là: thép ống hàn thẳng và thép ống hàn xoắn.
Tùy vào yêu cầu sử dụng mà thép ống hàn được chia thành những dạng như sau:
– Thép Ống hàn mạ kẽm áp lực thấp
– Thép Ống hàn dẫn dung dịch khoáng sản
– Thép Ống hàn điện đường kính lớn dẫn dung dịch áp suất thấp
– Thép Ống hàn không gỉ dùng trong kết cấu cơ khí

Thép ống mạ kẽm

thép ống mạ kẽm

Thép ống mạ kẽm là loại thé ống được làm từ nguyên liệu ống thép đen, khi thép ống đen được nhúng vào bể mạ kẽm nhằm phủ một lớp kẽm đều trên toàn bộ bề mặt nguyên liệu sẽ tạo ra thép ống mạ kẽm

Các loại thép hình trong xây dựng

Thép hình là loại thép công nghiệp được sử dụng phổ biến và chủ yếu trong xây dựng các công trình, nó được sản xuất trên dây truyền công nghệ hiện đại theo tiêu chuẩn chất lượng JIS3101 – SS400 qua nhiều công đoạn xử lý như: xử lý quặng, tạo quặng, tạo dòng thép nóng chảy, đúc tiếp nhiên liệu, cán và tạo thành phẩm.

Thép hình có khả năng chịu lực tốt nhờ bề mặt rộng và kết cấu vững chắc

Trên thị trường hiện nay có 4 loại thép hình thông dụng nhất và giữ vai trò quan trọng không thể thiếu trong bất kỳ một công trình xây dựng nào.

1. Thép hình H

Thép hình h với thiết kế hình chữ H đặc biệt chắc chắn có thể chịu được áp lực lớn.

Thép hình chữ H được sử dụng phổ biến trong các công trình như nhà ở, trong kết cấu nhà tiền chế, các kiến trúc cao tầng, cấu trúc nhịp cầu lớn,….

Thép hình chữ H có nhiều kích thước và trọng lượng khác nhau.

thép hình h

 

Tiêu chuẩn thép hình H

  • Tiêu chuẩn Nhật : SS400, …theo tiêu chuẩn: JIS G 3101, SB410, 3010.
  • Tiêu chuẩn Trung Quốc : SS400, Q235B….theo tiêu chuẩn: JIS G3101, SB410, 3010.
  • Tiêu chuẩn Mỹ: A36,…theo tiêu chuẩn : ATSM A36.

2. Thép hình chữ I

Thép hình chữ I nhìn khá giống với thép hình chữ H nhưng được cắt bớt phần thép ngang.

Thép hình I nhẹ hơn thép hình chữ H cùng loại.

Thép hình chữ I được sử dụng cho công trình như nhà ở, kết cấu nhà tiền chế, các kiến trúc cao tầng, cấu trúc nhịp cầu lớn,

Chú ý: nếu công trình phải chịu tải trọng ngang đáng kể thì nên dùng thép hình H thay cho thép hình I

thép hình i

 

 

Tiêu chuẩn thép hình chữ I

  • Tiêu chuẩn của Nga : CT3 , … theo tiêu chuẩn : GOST 380 – 88.
  • Tiêu chuẩn của Nhật : SS400, …theo tiêu chuẩn: JIS G 3101, SB410, 3010.
  • Tiêu chuẩn của Trung Quốc : SS400, Q235B….theo tiêu chuẩn: JIS G3101, SB410, 3010.
  • Tiêu chuẩn của Mỹ: A36,…theo tiêu chuẩn : ATSM A36.

3. Thép hình chữ U

Thép hình U có tính cứng vững, chắc chắn vì vậy có cường độ chịu lực cao, nó có thể chịu được những rung động mạnh.

Thép hình chữ U có ưu điểm mà không phải loại nào cũng có được là có thể tồn tại trong điều kiện môi trường khắc nghiệt với những tác động của hóa chất hoặc nhiệt độ cao.

Thép hình U được ứng dụng nhiều trong các công trình xây dựng lớn, sản xuất các thiết bị máy móc sử dụng trong các lĩnh vực công nghiệp hoặc dân dụng.

thép hình u

Tiêu chuẩn thép hình chữ U

Tiêu chuẩn thép hình u giống tiêu chuẩn thép hình H, I

4. Thép hình L, V

Thép hình chữ  L và thép hình V  nhìn vẻ bề ngoài rất giống nhau.

Thép hình chữ L là loại thép được thiết kế theo hình chữ L, nó thường được sử dụng cho các công trình lớn.

thép l v

Giá các loại thép xây dựng

Xem bảng giá thép xây dựng mới nhất hôm nay

Trên đây là các loại thép xây dựng được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Các bạn chú ý khi mua thép xây dựng cần lựa chọn những cơ sở lớn, có uy tín như Mạnh Phát. Mạnh Phát cung cấp các loại thép xây dựng chính hãng chất lượng, giá cạnh tranh nhất.

 0901 848 828  0982 782 789  02866 833 633  0901 699 222  0963 699 222